Bạn có biết bằng lái xe cao nhất ở Việt Nam là loại nào và ai mới đủ điều kiện thi?

Bằng lái xe cao nhất ở Việt Nam là tấm giấy phép đặc biệt, cho phép người lái điều khiển những phương tiện cơ giới cỡ lớn với yêu cầu kỹ năng và kinh nghiệm cao. Để đạt được loại giấy phép này, người học cần hiểu rõ hệ thống các hạng bằng lái xe ở Việt Nam, nắm vững điều kiện thi và thời hạn sử dụng. Đây là mục tiêu mà nhiều tài xế chuyên nghiệp hướng đến bởi giá trị danh tiếng và cơ hội nghề nghiệp mà nó mang lại, cùng Ô Tô Thái Phong tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây.

13 hạng bằng lái xe tại Việt Nam theo Luật Giao thông đường bộ

Luật giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn hiện hành quy định khá chi tiết về các hạng giấy phép lái xe tại Việt Nam có tổng cộng 13 hạng khác nhau, mỗi hạng tương ứng với loại phương tiện và tải trọng nhất định.

Tìm hiểu về bằng lái xe cao nhất hiện nay
Tìm hiểu về bằng lái xe cao nhất hiện nay
Hạng bằng lái Loại phương tiện được phép điều khiển Quy định chi tiết
A1 Xe mô tô hai bánh Bằng lái xe A1 được cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm³ đến dưới 175 cm³.
A2 Xe mô tô hai bánh Bằng lái xe A2 được cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích từ 175 cm³ trở lên và các loại xe quy định cho hạng A1.
A3 Xe mô tô ba bánh Bằng lái xe A3 được cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
A4 Máy kéo nhỏ Bằng lái xe A4 được cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg.
B1 Ô tô không hành nghề lái xe (không kinh doanh vận tải) Bằng lái xe B1 được cấp cho người không hành nghề lái xe, điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.
B2 Ô tô hành nghề lái xe (kinh doanh vận tải) Bằng lái xe hạng B2 được cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.
C Ô tô tải, máy kéo Bằng lái hạng C được cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500kg trở lên, bao gồm các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
D Ô tô chở người Bằng lái hạng D được cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, bao gồm các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C.
E Ô tô chở người Bằng lái hạng E cấp cho người lái xe ô tô trở người trên 30 chỗ ngồi, bao gồm các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D.
FB2 Ô tô chở rơ-moóc Dành cho người đã có giấy phép lái xe hạng B2 để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa.
FC Ô tô tải kéo rơ-moóc, máy kéo kéo rơ-moóc Dành cho người đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
FD Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi kéo rơ-moóc Dành cho người đã có giấy phép lái xe hạng D để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng D khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa.
FE Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi kéo rơ-moóc Dành cho người đã có giấy phép lái xe hạng E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng E khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa.

Bằng lái xe cao nhất là bằng gì? Lái được xe gì?

Trong hệ thống bằng lái xe của Việt Nam, bằng lái xe cao nhất chính là hạng FE. Hạng bằng này cho phép người lái điều khiển các loại phương tiện đòi hỏi kỹ năng và kinh nghiệm bậc cao nhất trong ngành vận tải.

 

Xe tải Tera 100s có thể lái bằng bằng B2 trở lên
Xe tải Tera 100s có thể lái bằng bằng B2 trở lên

Cụ thể, người có bằng lái xe hạng FE được phép điều khiển:

  • Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi: Đây là các loại xe khách cỡ lớn, xe khách du lịch đường dài, xe giường nằm, đáp ứng nhu cầu vận chuyển hành khách quy mô lớn.
  • Xe ô tô quy định tại bằng E có kéo rơ moóc: Tức là, người lái có bằng FE phải có khả năng điều khiển các loại xe đó khi có thêm rơ moóc phía sau.
  • Tất cả các loại xe được phép điều khiển bởi các hạng bằng B1, B2, C, D, E: Điều này có nghĩa là bằng FE bao trọn tất cả các hạng bằng thấp hơn. Người có bằng FE có thể lái xe con, xe bán tải, xe tải nhỏ, xe tải lớn, xe khách từ 10-30 chỗ, xe khách trên 30 chỗ và các loại xe này có kéo rơ moóc.

Điều khiển các phương tiện này đòi hỏi người lái phải có khả năng xử lý tình huống phức tạp, kiến thức chuyên sâu về kỹ thuật xe, quy định pháp luật về vận tải hành khách và hàng hóa, cũng như đạo đức nghề nghiệp cao. Do đó, bằng FE chính là sự công nhận về năng lực và trách nhiệm của người lái.

Điều kiện học và thi bằng lái xe cao nhất là gì?

Để có thể sở hữu bằng lái xe cao nhất, người học và thi phải đáp ứng các điều kiện khắt khe về độ tuổi, kinh nghiệm lái xe và sức khỏe. Đây là những quy định được đặt ra nhằm đảm bảo an toàn tối đa cho bản thân người lái, hành khách và những người tham gia giao thông khác.

Về độ tuổi

Độ tuổi tối thiểu từ 27 tuổi trở lên thể hiện rằng người lái cần có sự trưởng thành, chín chắn và kinh nghiệm sống nhất định để đảm nhận trách nhiệm điều khiển các phương tiện vận tải lớn.

Về kinh nghiệm lái xe

Phải có bằng lái xe hạng E và có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm lái xe, đồng thời, phải có tối thiểu 50.000 km lái xe an toàn theo quy định. Hoặc không có vi phạm gây tai nạn giao thông nghiêm trọng trong quá trình sử dụng bằng lái xe hạng E.

Bằng lái xe cao nhất yêu cầu phải có bằng lái xe hạng E và tối thiểu 3 năm kinh nghiệm
Quá trình đào tạo học viên học bằng lái xe

Về sức khỏe

Phải có giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp, xác nhận đủ điều kiện sức khỏe để lái xe hạng FE. Người có các bệnh lý về tim mạch, thần kinh, suy giảm thị lực nghiêm trọng hoặc các vấn đề sức khỏe khác ảnh hưởng đến khả năng lái xe sẽ không đủ điều kiện.

Về hồ sơ đăng ký

  • Đơn đề nghị sát hạch cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định.
  • Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
  • Bản sao giấy phép lái xe hạng E (phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
  • Giấy khám sức khỏe.
  • Ảnh thẻ theo quy định.

Xem thêm: Xe tải nhỏ mui bạt hay thùng kín: Nên chọn loại nào cho kinh doanh?

Chi phí thi bằng lái xe ô tô tại Việt Nam hết bao nhiêu tiền?

Chi phí thi bằng lái xe ô tô tại Việt Nam, đặc biệt là đối với các hạng bằng cao như C, D, E và FE, thường bao gồm nhiều khoản mục khác nhau và có thể dao động tùy thuộc vào từng trung tâm đào tạo, địa điểm và thời điểm đăng ký. Tuy nhiên, nhìn chung, chi phí này sẽ bao gồm các khoản chính sau:

Phí hồ sơ ban đầu

Bao gồm tiền làm hồ sơ, chụp ảnh, xử lý thông tin. Khoản này thường không quá cao, dao động từ vài chục đến vài trăm nghìn đồng.

Phí khám sức khỏe

Người học phải tự chi trả chi phí khám sức khỏe tại các cơ sở y tế đủ điều kiện, chi phí này thường từ 100.000 – 300.000 VNĐ tùy theo bệnh viện,cơ sở y tế.

Học phí đào tạo lý thuyết và thực hành

Đối với các hạng bằng nâng cao (từ B2 lên C, C lên D, D lên E, E lên FE), học phí sẽ cao hơn so với việc thi mới hoàn toàn. Bởi lẽ, chương trình đào tạo cho các hạng bằng này phức tạp hơn, đòi hỏi nhiều giờ thực hành với xe tải lớn, xe khách và xe có kéo rơ moóc. Học phí cho hạng FE có thể dao động từ 10.000.000 VNĐ đến 20.000.000 VNĐ hoặc hơn, tùy thuộc vào chất lượng đào tạo, số giờ thực hành và trung tâm đào tạo.

Phí thi sát hạch

Bao gồm phí thi lý thuyết, thi thực hành trên sân và thi thực hành trên đường trường.

  • Phí thi lý thuyết: Khoảng 90.000 – 100.000 VNĐ.
  • Phí thi thực hành trên sân: Khoảng 300.000 – 350.000 VNĐ.
  • Phí thi thực hành trên đường trường: Khoảng 50.000 VNĐ.
  • Phí sát hạch lý thuyết và thực hành cho bằng FE có thể cao hơn một chút so với các hạng bằng thấp hơn do tính chất phức tạp của bài thi.
  • Phí cấp bằng (in thẻ PET): Sau khi thi đỗ, người lái sẽ phải nộp phí cấp giấy phép lái xe. Khoản này thường khoảng 135.000 VNĐ.
Ô Tô Thái Phong đơn vị phân phối xe tải uy tín hàng đầu
Ô Tô Thái Phong đơn vị phân phối xe tải uy tín hàng đầu

Sau khi tìm hiểu về các loại bằng lái xe cao nhất và nắm rõ những điều kiện, quyền lợi đi kèm, nếu bạn đang có nhu cầu tìm kiếm một người bạn đồng hành đáng tin cậy trên mọi hành trình, hãy đến với Ô tô Thái Phong. Tại đây, bạn sẽ được trải nghiệm những mẫu xe tải van chất lượng, đa dạng lựa chọn, phù hợp cả cho mục đích di chuyển cá nhân lẫn công việc kinh doanh.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI Ô TÔ THÁI PHONG

  • Thái Phong – Showroom trụ sở: Số TT36 – Đường CN9, KCN Từ Liêm, Phường Xuân Phương, Hà Nội (xem bản đồ)
  • Gara – Xưởng Sửa chữa Bảo Hành: Số TT36 – Đường CN9, KCN Từ Liêm, Phường Xuân Phương, Hà Nội (xem bản đồ)
  • Hotline bán hàng: 0977 83 6688
  • Hotline xưởng dịch vụ: 097 471 6699
  • Hotline hỗ trợ kỹ thuật: 0931 741 555
Rate this post

Để lại một bình luận

Gọi hotlineChat Zalo
Nội dung