Anh Ba, chủ thầu xây dựng nhỏ, vừa tậu chiếc xe tải 1.25 tấn mới toanh. Hôm nay, anh nhận chở gạch cho công trình gần nhà. Anh hồ hởi chất đầy xe, nào ngờ vừa ra khỏi xưởng gạch, cán bộ giao thông đã “thổi còi”. Hóa ra, anh Ba chưa nắm rõ xe 1.25 tấn chở được bao nhiêu kg, chất hàng quá tải trọng cho phép. Vậy là, thay vì vui mừng nhận công, anh Ba lại phải “khóc dở” nộp phạt.
Câu chuyện của anh Ba không phải là hiếm gặp. Việc hiểu rõ tải trọng cho phép của xe tải không chỉ giúp bạn tránh được rắc rối với pháp luật mà còn đảm bảo an toàn cho chính bạn và mọi người trên đường. Vậy, xe 1.25 tấn chở được bao nhiêu kg? Cùng Ô Tô Thái Phong tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây.
Xe 1.25 Tấn Chở Được Bao Nhiêu Kg?
Để biết chính xác xe 1.25 tấn chở được bao nhiêu kg, bạn cần phân biệt rõ hai khái niệm: tải trọng bản thân và tải trọng cho phép.
-
Tải trọng bản thân: Là khối lượng của xe khi không chở hàng hóa, bao gồm cả phụ tùng, nhiên liệu, dầu mỡ,… Thông số này thường được ghi trên sổ đăng kiểm của xe.
-
Tải trọng cho phép: Là khối lượng hàng hóa tối đa mà xe được phép chở, được tính bằng Tổng tải trọng cho phép trừ đi Tải trọng bản thân.
Ví dụ: Xe tải 1.25 tấn của bạn có tổng tải trọng cho phép là 3.5 tấn, tải trọng bản thân là 1.5 tấn. Vậy, tải trọng cho phép chở hàng của xe là: 3.5 tấn – 1.5 tấn = 2 tấn (tương đương 2000 kg).
Tuy nhiên, con số này chỉ mang tính chất tương đối. Trên thực tế, tải trọng cho phép chở hàng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như:
- Loại xe: Xe tải thùng kín, xe tải thùng bạt, xe ben,…
- Cấu tạo thùng xe: Kích thước, chất liệu,…
- Loại đường xá: Đường bằng phẳng, đường đèo dốc,…
- Quy định của pháp luật: Mỗi quốc gia, khu vực sẽ có quy định riêng về tải trọng xe lưu thông.